Trường Đại học Hà Nội - Hanoi University
Trường Đại học Hà Nội - Hanoi University
ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TIẾNG VIỆT DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Phần 1: Giao tiếp xã hội (3 điểm)
1. Bạn đến từ đất nước nào? Năm nay bạn bao nhiêu tuổi?
4. Bạn thích món ăn nào của Việt Nam nhất? Hãy miêu tả về món ăn ấy.
5. Bạn thấy mùa nào ở Việt Nam đẹp nhất? Vì sao?
6. Bạn hãy hỏi tôi về dự định công việc của tôi trong thời gian tới.
Phần 2: Thảo luận giải pháp (3 điểm)
Bạn và một người bạn học cùng thuê nhà ở trọ. Các bạn đang thảo luận xem nên tự nấu ăn (phương án 1) hay ăn ngoài hàng ăn (phương án 2) để có thời gian học hành và nghỉ ngơi. Bạn hãy đưa ra phương án lựa chọn của mình và thuyết phục người bạn đồng ý với phương án mà bạn lựa chọn.
Phần 3: Phát triển chủ đề (4 điểm)
Hãy tưởng tượng: Bạn chuẩn bị đi du lịch vịnh Hạ Long cùng nhóm bạn thân trong 2 ngày. Bạn được cử làm trưởng nhóm và sẽ phải đề xuất kế hoạch cụ thể, chi tiết của chuyến đi. Hãy nói về kế hoạch đó của bạn.
+ Bạn đã biết đến những danh lam thắng cảnh nào của Việt Nam?
+ Trong số những danh lam thắng cảnh đó, bạn muốn đến nơi nào để tham quan nhất? Vì sao?
+ Theo bạn, để đảm bảo du lịch an toàn, chúng ta cần chú ý thực hiện những gì?
ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TIẾNG VIỆT DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Thí sinh nghe: Hãy nghe và điền từ vào chỗ trống. Phía dưới đoạn văn này là danh sách các từ để bạn lựa chọn. Thí sinh đọc, chọn và điền từ
Khi rảnh rỗi bạn hãy (1)……….. thời gian cho (2)………... Trong cuộc sống (3)………., hầu hết mọi người (4) ……….. dành thời gian của mình (5)………. công ty, có khi bạn (6)……… làm từ (7)…………. nhưng tối mịt mới (8)..……... Vì vậy, thời gian mà bạn (9)………….. trò chuyện với người thân cũng (10)………… đi. Thời gian (11)....……., bạn hãy tâm sự với người (12)……….. nhiều hơn về (13)……….. niềm vui (14)......... nỗi buồn mà họ đã gặp (15)………... hãy vào bếp (16)..………. với mọi người và (17)..….…….. một bữa cơm (18)… cho cả gia đình bạn. Điều này (19)…..……............. sẽ mang lại cho bạn rất nhiều (20)… và niềm vui.
dành, đi, sáng sớm, thường, rảnh, thân, ngồi, nấu, gia đình, chắc chắn, ngon, những, hạnh phúc, về, Bạn, và, cùng, hiện đại, ít, ở
Dưới đây là trích đoạn lá thư của một người mẹ gửi cho con trai:
"Con trai yêu quý! Tập thể dục không chỉ giúp con giải phóng năng lượng thừa trong cơ thể mà còn hỗ trợ cơ thể nạp đầy năng lượng tích cực cho công việc và học tập mỗi ngày. Khi khỏe hơn, đẹp hơn, trí não hoạt động tốt hơn, cuộc sống hằng ngày sẽ tươi vui và ý nghĩa hơn rất nhiều. Mẹ khuyên con thời gian rảnh rỗi hãy chọn những môn thể thao mà con yêu thích để xả stress nhé”.
Trong vai người con, anh/ chị hãy viết một lá thư (tối thiểu 120 tiếng) cho người mẹ để bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề trên.
Nhà cách mạng Nga V.I.Lênin cho rằng: ”Không đọc sách thì cuộc sống thật là nặng nề”. Sách không phải là phương tiện giải trí duy nhất và phổ biến nhưng sách đã giúp cho cuộc sống của chúng ta trở nên thú vị hơn. Lúc rảnh rỗi, chúng ta có thể đọc sách để vừa thư giãn, vừa tích lũy kiến thức hỗ trợ cho công việc, đồng thời còn tăng thêm hiểu biết về cuộc sống muôn màu sắc.
Anh/ chị hãy viết 1 bài luận (tối thiểu 200 tiếng) về tác dụng của việc đọc sách đối với cuộc sống của chúng ta ngày nay.
Trên đây là các Đề thi minh họa Đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực dùng cho người nước ngoài với 4 kỹ năng mới nhất. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Giáo dục - Đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.
ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TIẾNG VIỆT DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Hướng dẫn: Trong phần kiểm tra đánh giá năng lực Nghe, bạn sẽ thể hiện khả năng nghe và hiểu về nội dung của những phát ngôn, cuộc thoại, những cuộc trao đổi/ tranh luận, những bài, đoạn bài phát biểu/bài giảng có nội dung thuộc một số lĩnh vực chuyên môn.
Bài kiểm tra đánh giá năng lực Nghe gồm bốn phần: Phần 1, gồm 15 câu hỏi, phần 2 gồm 14 câu hỏi, phần 3 gồm 14 câu hỏi và phần 4 gồm 12 câu hỏi. Toàn bộ nội dung nghe, các bạn chỉ được nghe 01 lần.
Hướng dẫn: Trong phần 1, các bạn sẽ được nghe lần lượt 5 đoạn hội thoại ngắn, 3 đoạn hội thoại vừa và 7 phát ngôn theo thứ tự từ 1 đến 15. Mỗi câu hỏi có 3 phương án trả lời. Các bạn chú ý lắng nghe rồi lựa chọn 1 phương án trả lời đúng nhất. Từ câu 1 đến câu 5, các bạn sẽ được nghe các đoạn hội thoại ngắn (2 lượt hỏi - đáp) và đáp án là câu thoại chính xác bạn nghe được. Từ câu 6 đến câu 8, các bạn sẽ được nghe các đoạn hội thoại dài hơn (4 lượt: hỏi - đáp). Các bạn cần lắng nghe thông tin trong đoạn hội thoại để lựa chọn đáp án đúng. Từ câu 9 đến câu 10, các bạn sẽ được nghe 2 phát ngôn. Các bạn hãy xác định có mấy loại thanh điệu xuất hiện trong phát ngôn mà mình nghe được. Từ câu 11 đến câu 15, các bạn sẽ được nghe 5 phát ngôn. Các bạn hãy lựa chọn 1 phương án trả lời đúng có nội dung giống nhất với phát ngôn mà các bạn nghe được. Các bạn có 1 phút để đọc câu hỏi và 30 giây để hoàn thiện câu trả lời.
Câu 1: “Gia đình bạn có mấy người?”
Câu 2: “Bạn đang học trường nào? ”
A. Tôi đang học ở Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
B. Tôi đang học ở Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên.
Câu 3: “Bao giờ em sẽ đi thăm người thân? ”
Câu 4: “Xin lỗi, lớp của bạn ở đâu? ”
B. Vào cổng trường là thấy lớp của tôi.
C. Lớp của tôi ở phòng 1, tầng 2, giảng đường B5. Câu 5: “Chị gái em làm nghề gì? ”
B. Chị gái em là nhân viên bán hàng.
Câu 6: Cái áo này bao nhiêu tiền?
Câu 7: Người làm việc cùng bạn gọi là gì?
Câu 8: Ngày mai trời mưa phải không?
Câu 9: Hãy cho biết, phát ngôn “...” có mấy loại thanh điệu?
Câu 10: Hãy cho biết, phát ngôn “...” có mấy loại thanh điệu?
Câu 11: Câu nào có nội dung giống với phát ngôn sau đây “...” ?
A. Chị của tôi không phải cô gái tóc nâu kia.
B. Cô gái tóc nâu kia không phải là chị của tôi.
C. Chị của tôi là cô gái tóc nâu kia.
Câu 12: Câu nào có nội dung giống với phát ngôn sau đây “...” ?
Câu 13: Câu nào có nội dung giống với phát ngôn sau đây “...” ?
A. Cô ấy đã kết hôn rồi thì phải.
B. Tôi chắc chắn là cô ấy kết hôn rồi.
Câu 14: Câu nào có nội dung giống với phát ngôn sau đây “...” ?
A. Nhà bạn xa thế, không đi bộ đến trường được.
B. Nhà bạn xa thế, làm thế nào đi bộ đến trường được đấy?
C. Nhà bạn xa thế, lấy đâu thời gian để đi bộ đến trường được.
Câu 15: Câu nào có nội dung giống với phát ngôn “...” ?
A. Người nhà đã yêu thương nhau.
B. Người nhà phải biết yêu thương nhau.
C. Người yêu thương nhau đã là người nhà.
Mời các bạn xem các phần còn lại trong Đề thi minh họa "Đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực dùng cho người nước ngoài" kỹ năng nghe ở file tải về nhé.
Đề thi minh họa Đánh giá năng lực tiếng Việt cho người nước ngoài
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn
Hoatieu xin chia sẻ Đề thi minh họa "Đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực dùng cho người nước ngoài" với đủ cả bốn bài với bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Đây là mẫu đề chuẩn do trường đại học sư phạm công bố để đánh giá năng lực tiếng Việt cho người nước ngoài. Mời các bạn tham khảo.