Địa chỉ: Số 126 Nam Cao, Ba Đình, Hà Nội
Địa chỉ: Số 126 Nam Cao, Ba Đình, Hà Nội
Năm 2022, mức thu học phí mới áp dụng cho sinh viên năm thứ nhất các ngành răng hàm mặt và dược học 44 triệu đồng/năm học; y đa khoa 42 triệu đồng/năm học.
Các ngành còn lại khối đào tạo cử nhân: điều dưỡng, dinh dưỡng, kỹ thuật xét nghiệm y học, kỹ thuật hình ảnh y học, khúc xạ nhãn khoa, y tế công cộng, kỹ thuật phục hồi chức năng cùng mức 28 triệu đồng/năm học.
Đối với sinh viên chính quy từ năm thứ 2 trở lên, mức học phí áp dụng chung cho tất cả các ngành là 24,5 triệu đồng/năm học.
Đáng chú ý, nhà trường công bố học phí các ngành, đối tượng đào tạo dịch vụ với mức cao cách biệt, trong đó ngành y Việt – Đức học phí lên đến 190 triệu đồng/năm học.
Đối tượng đào tạo theo địa chỉ: khối ngành y đa khoa 84,7 triệu đồng/năm học; khối các ngành cử nhân 60,5 triệu đồng/năm học; hệ đại học thuộc đối tượng chuyển trường 55 triệu đồng/năm học.
Năm 2023, mức học phí tăng theo lộ trình. Mức dự kiến cụ thể như sau: Ngành y khoa, dược, răng – hàm – mặt, y học cổ truyền: 55 triệu đồng/năm; ngành điều dưỡng 40 triệu đồng/năm. Mức học phí này tăng từ 3-6 triệu đồng so với năm 2022.
Trong đề án tuyển sinh, Khoa Y đã công bố mức thu học phí giai đoạn 1 (2021 – 2023) dự kiến được tăng theo lộ trình như sau:
Mức thu học phí cho từng khoá học về định hướng vẫn sẽ được giữ cố định trong thời gian đào tạo và thay đổi khi có các văn bản liên quan.
Học phí trung bình tối đa năm 2023 của trường tăng 13 triệu đồng so với năm 2022. Năm trước mức học phí bình quân tối đa 24,6 triệu đồng/năm, năm nay tăng lên 37,6 triệu đồng/năm.
Năm 2022, học phí cao nhất của Trường đại học Y Dược Cần Thơ cao nhất là 44,1 triệu đồng/năm đối với các ngành y, răng hàm mặt và dược. Học phí thấp nhất 29,4 triệu đồng cho các ngành y tế công cộng và kỹ thuật hình ảnh y học.
Học phí nhóm ngành sức khỏe của Trường ĐH Bà Rịa – Vũng Tàu
Được tính theo tín chỉ. Học phí năm thứ nhất của ngành dược học là 1,38 triệu đồng/tín chỉ; điều dưỡng là 1,12 triệu đồng/tín chỉ). Từ năm thứ hai trở đi, học phí có thể được điều chỉnh tăng không quá 8% so với đơn giá tín chỉ của năm học trước đó.
Học phí Y khoa Trường ĐH Tân Tạo
Học phí y khoa bình quân 150 triệu đồng/năm, ngành điều dưỡng và kỹ thuật xét nghiệm y học là 40 triệu đồng/năm.
Học phí nhóm ngành sức khỏe Trường ĐH Văn Lang
Đối với ngành răng – hàm – mặt, mức học phí dự kiến dao động khoảng 200 triệu đồng/năm, y khoa từ 170 đến 196 triệu đồng/năm. Các ngành thuộc khối sức khỏe còn lại như điều dưỡng, dược học, kỹ thuật xét nghiệm y khoa sẽ có học phí theo tín chỉ từ 1,3 đến 2,1 triệu đồng/tín chỉ. Mức học phí của các năm tiếp theo có thể thay đổi nhưng không tăng quá 8% so với mức học phí chuẩn.
Học phí nhóm ngành sức khỏe Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng
Học phí giảm mạnh. Ở chương trình đại trà, học phí ngành răng – hàm – mặt, y đa khoa là 180 triệu đồng/năm; y học cổ truyền 90 triệu đồng/năm, dược học 60 triệu đồng/năm.
Các ngành: điều dưỡng, kỹ thuật xét nghiệm y học, kỹ thuật phục hồi chức năng, hộ sinh, dinh dưỡng, y tế công cộng có mức học phí 55 triệu đồng/năm.
Với chương trình tiếng Anh, học cùng sinh viên quốc tế, học phí ngành răng – hàm – mặt, y đa khoa là 220 triệu đồng/năm; dược học 100 triệu đồng/năm; các ngành khác 100 triệu đồng/năm.
Như vậy, học phí ngành răng – hàm – mặt, y đa khoa cả 2 hệ của trường này đều giảm tới 30 triệu đồng so với năm 2022.
Nhiều ngành đào tạo tăng học phí ở mức từ 3-8 triệu đồng/năm. Ngành răng – hàm – mặt có mức học phí cao nhất, khoảng 77 triệu đồng/năm học (10 tháng).
Nhà trường cũng thông báo lộ trình dự kiến tăng học phí tối đa 10% cho từng năm.
Cụ thể, mức học phí áp dụng cho năm 2023 tại trường dự kiến mỗi tháng như sau: